Page 49 - Dược Lâm Sàng
P. 49
2.5.2. Aspartat amino transferase (ASAT)
• Đặc điểm
Enzym này có tên khác là glutamat oxaloacetat transaminase (GOT). Đây là enzym
có vai trò chuyển vận nhóm amin. Enzym này có nhiều nhất ở mô tim và gan, ở mô khác ít
gặp.
• Ý nghĩa
Trị số bình thƣờng: 0 – 35 U/l; SI = 0 – 0,58 µkat/l.
Tăng:
+ Nhồi máu cơ tim: Sau CK, ASAT là enzym thứ 2 tăng sớm trong huyết thanh
sau nhồi máu cơ tim, tăng bắt đầu sau 6 – 8 giờ, đạt đỉnh cao sau 24 giờ rồi trở về bình
thƣờng sau 4 – 6 ngày.
+ Tổn thƣơng tế bào gan: ASAT tăng trong các bệnh có tổn thƣơng tế bào gan,
đặc biệt trong viêm gan virus hoặc do nhiễm độc. Trƣờng hợp này ASAT và ALAT huyết
thanh tăng sớm trƣớc các biểu hiện lâm sàng gấp hàng chục lần bình thƣờng. Trƣờng hợp
viêm gan mạn, xơ gan, hoặc ứ mật, hoạt độ ASAT tăng vừa phải tùy theo mức độ tiêu hủy
tế bào.
Nhiều thuốc có thể gây tăng ASAT vì gây tổn thƣơng tế bào gan, thí dụ isoniazid,
đặc biệt khi phối hợp với rifampicin. Khi tiếp tục uống thuốc mà enzym vẫn tiếp tục tăng,
thí dụ gấp hơn 3 lần giới hạn cao của bình thƣờng thì cần ngừng tạm thời hoặc vĩnh viễn
thuốc đó.
2.5.3. Alanin amino transferase (ALAT)
• Đặc điểm
Enzym này có tên khác là glutamat pyruvat transaminase (GPT). Đây cũng là enzym
có vai trò chuyển vận nhóm amin. Enzym này chủ yếu tập trung ở tế bào nhu mô gan.
• Ý nghĩa
Trị số bình thƣờng: 0 – 35 U/l; SI = 0 – 0,58 µkat/l.
Tăng:
Tổn thƣơng tế bào gan: ALAT tăng chủ yếu trong các bệnh có tổn thƣơng tế bào
gan. Mặc dù cả hai enzym ASAT và ALAT đều tăng trong các bệnh về gan nhƣng
ALAT đƣợc coi là enzym đặc hiệu với gan hơn vì ít khi tăng trong các bệnh khác
ngoài nhu mô gan.
2.6. Bilirubin
• Đặc điểm
Bilirubin là sắc tố có nhân pyrol và là sản phẩm thoái hóa của nhân porphyrin của
hem. Mỗi ngày cơ thể tạo khoảng 50 µmol (hoặc 50 x 0,585 = 29 mg) bilirubin tự do (còn
49