Page 67 - Dược Lâm Sàng
P. 67
- Kháng thật: Do vi khuẩn tạo ra men phá hủy kháng sinh hoặc tạo ra gen kháng kháng
sinh. Kháng thật xuất hiện do sử dụng kháng sinh không hợp lý (không đủ liều, không đủ thời
gian quy định…). Để kháng sinh có tác dụng trong trƣờng hợp này, cần phối hợp kháng sinh,
chọn kháng sinh theo kháng sinh đồ.
2. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các nhóm kháng sinh và kháng sinh cụ thể đã đƣợc trình bày trong học phần Hóa dƣợc
– Dƣợc lý I và II. Học phần này (Hóa dƣợc – Dƣợc lý III tức Dƣợc lâm sàng) giới thiệu tập
trung vào các kiến thức liên quan đến sử dụng thuốc hợp lý. Sử dụng thuốc hợp lý không chỉ
nói đến hiệu quả mà phải đảm bảo đƣợc độ an toàn. Để đạt đƣợc mục tiêu này, việc tôn trọng
chống chỉ định (CCĐ) và phòng ngừa phản ứng có hại (ADR) do thuốc gây ra là rất quan trọng.
Phần này tóm tắt một số CCĐ và ADR của một số nhóm kháng sinh và kháng khuẩn
thông dụng. Các kháng sinh đƣợc nêu trong cột 2 đƣợc nêu theo tên quốc tế và chỉ là những ví
dụ vì không thể kể hết các đại diện với mỗi nhóm.
Bảng 8.1. Tác dụng không mong muốn và chống chỉ định
Thuốc thƣờng gặp ADR và CCĐ
Các penicillin Pen. G, pen. V, Ampicillin, -Dị ứng: Ban da, sốc quá mẫn
Amoxicillin CCĐ: Tiền sử dị ứng beta-
lactam
Các cephalosporin C1G: Cephalexin, Cephalothin -Dị ứng: Ban da, sốc quá mẫn
C2G: Cefaclor, Cefuroxim (tỷ lệ ít hơn penicillin)
C3G: Cefotaxim, Ceftriaxon -Độc với thận
CCĐ: Tiền sử dị ứng
cephalosporin
Aminosid Streptomycin, Kanamycin, -Suy thận
Gentamicin, Amikacin -Giảm thính lực, điếc
CCĐ: Tiền sử dị ứng aminosid,
nhƣợc cơ
Fluoroquinolon Nofloxacin, Ciprofloxacin, -Mẫn cảm với ánh sáng
Pefloxacin, Ofloxacin -Co giật
-Tổn thƣơng mô sụn
-Viêm gân, đứt gân
CCĐ: Trẻ em < 15 tuổi, có
thai, cho con bú, suy gan, suy
thận nặng, động kinh
TMP/SMZ Co-trimoxazol -Dị ứng
-Máu: Thiếu máu, giảm bạch
cầu, suy tủy
-Sỏi đƣờng niệu
CCĐ: Mẫn cảm, có thai, cho
con bú, trẻ sơ sinh, bệnh về
máu
67