Page 11 - Kiểm soát nhiễm khuẩn Tài liệu giảng dạy cho sinh viên Cao đẳng Điều dưỡng, Hộ sinh
P. 11

+  Chuẩn đoán của bác sĩ điều trị.
                   +  Bác sĩ áp dụng phác đồ điều trị NKBV đường tiết niệu.

                 Tiêu chuẩn 3: Bệnh nhân dưới 1 tuổi có ít nhất một trong những triệu chứng sau mà không
                                                                                  o
                                                        o
                 tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt > 38 C, hạ thân nhiệt dưới 37 C, ngừng thở, tim đập chậm,
                                                                                                               3
                                                                                                5
                 tiểu khó, mệt mỏi, nôn mửa và người bệnh có kết quả cấy nước tiểu (+), > 10  khuẩn lạc/cm
                 với chỉ một loại vi khuẩn
                 Tiêu chuẩn 4: Người bệnh dưới một tuổi có ít nhất một trong những triệu chứng sau mà
                                                                o
                                                                                        o
                 không tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt >38 C, hạ thân nhiệt < 37 C, ngừng thở, tim đập
                 chậm, tiểu khó, mệt mỏi, nôn mửa. Và có ít nhất một trong các điều kiện dưới đây:
                   +  Thử nước tiểu (+) với esterase hoặc nitrat của bạch cầu.

                   +  Tiểu mủ > 10 bạch cầu/cm  nước tiểu giữa dòng hoặc trên 3 bạch cầu ở quang trường
                                                  3
                      có độ phóng đại cao.
                   +  Nhuộm gram thấy vi khuẩn trong nước tiểu tươi.
                                                            2
                   +  Ít nhất 2 lần cấy nước tiểu (+), > 10  khuẩn lạc/cm  với cùng một tác nhân gây nhiễm
                                                                           3
                                                                                       5
                                                                                                       3
                      khuẩn đường tiết niệu (gram âm hoặc S. Saprophyticus  ≤ 10  khuẩn lạc/cm  với chỉ
                      một tác nhân ở một bệnh nhân đang được điều trị với kháng sinh hiệu quả chống nhiễm
                      khuẩn đường tiểu.
                   +  Bác sĩ chẩn đoán và điều trị theo phác đồ nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

               2.1.2.  NKBV đường tiết niệu không triệu chứng nhưng có vi khuẩn trong nước tiểu
                      (Asymtomatic bacteriuria): phải có ít nhất một trong những tiêu chuẩn sau:
                 Tiêu chuẩn 1: trước khi cấy nước tiểu bệnh nhân có đặt ống thông tiểu lưu trong khoảng 7
                                                                              5
                                                                                             3
                 ngày và có một kết quả cấy nước tiểu dương tính trên 10  khuẩn lạc/cm  với chỉ 1 loại vi
                 khuẩn. Và người bệnh không có các triệu chứng như: sốt, mót tiểu, tiểu nhiều, tiểu đau, đau
                 trên xương mu.
                 Tiêu chuẩn 2: Trước khi cấy nước tiểu người bệnh không đặt catherter lưu khoảng 7 ngày
                 trước khi có kết quả cấy nước tiểu dương tính đầu tiên và có 2 kết quả cấy nước tiểu (+) trên
                 10  khuẩn lạc/cm  với chỉ một loại vi khuẩn trong cả 2 lần cấy. Và người bệnh không có các
                   5
                                   3
                 triệu chứng như: sốt, mót tiểu, tiểu nhiều, tiểu đau, đau trên xương mu.
               2.1.2.  Các  nhiễm khuẩn bệnh viện khác  của đường tiết niệu (thận,  niệu quản, bàng
               quang, niệu đạo, mô bao quanh vùng phúc mạc sau hoặc vùng quanh thận). Phải có ít
               nhất một trong các tiêu chuẩn sau:

               Tiêu chuẩn 1: phân lập được vi sinh vật từ dịch cấy (không phải nước tiểu) hoặc mô ở vùng
               bị tổn thương
               Tiêu chuẩn 2: có bọc mủ hoặc các bằng chứng nhiễm khuẩn khác phát hiện băng xem xét
               trực tiếp, hoặc trong cuộc mổ, hoặc qua xét nghiệm mô học.






                                                               9
   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16